- Trang chủ
- ›
- Quy trình, Tiêu chuẩn
- › Ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
- ›
- TCVN 4203:1986 Dụng cụ cầm tay trong xây dựng – Danh mục
TCVN 4203:1986 Dụng cụ cầm tay trong xây dựng – Danh mục
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4203 : 1986
DỤNG CỤ CẦM TAY TRONG XÂY DỰNG – DANH MỤC
Tools in building – list
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho năm nghề trong ngành xây dựng cơ bản; xây dựng; nề; bêtông; cốt thép; quét vôi, sơn.
2. Danh mục dụng cụ được sắp xếp theo từng nghề. Trong mỗi nghề các dụng cụ được sắp xếp thành nhóm theo công dụng và tính chất làm việc. Những dụng cụ khác nhau về công dụng và tính chất làm việc được sắp xếp vào nhóm riêng.
Đối với hai nghề nề và bê tông vì nhiều dụng cụ có công dụng và tính chất làm việc giống nhau nên được sắp xếp vào một nhóm.
3. Trong tiêu chuẩn này kí hiệu các dụng cụ này được viết thành hai nhóm số và một nhóm chữ ngăn cách nhau bằng dấu gạch ngang:
Nhóm số thứ nhất: kí hiệu của nghề;
Nhóm số thứ hai : kí hiệu của nhóm dụng cụ trong mỗi nghề;
Nhóm chữ: kí hiệu viết tắt tên gọi dụng cụ.
Ví dụ: 01-02-BCL: nghề mộc xây dựng – nhóm bào – bào cong lõm.
Nhóm chữ được viết tắt theo các chữ cái đầu tiên của tên gọi dụng cụ, bằng chữ in hoa.
Ví dụ: Cưa lá – viết tắt là CL.
Bào xê chớp – BXC
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4203 : 1986
DỤNG CỤ CẦM TAY TRONG XÂY DỰNG – DANH MỤC
Tools in building – list
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho năm nghề trong ngành xây dựng cơ bản; xây dựng; nề; bêtông; cốt thép; quét vôi, sơn.
2. Danh mục dụng cụ được sắp xếp theo từng nghề. Trong mỗi nghề các dụng cụ được sắp xếp thành nhóm theo công dụng và tính chất làm việc. Những dụng cụ khác nhau về công dụng và tính chất làm việc được sắp xếp vào nhóm riêng.
Đối với hai nghề nề và bê tông vì nhiều dụng cụ có công dụng và tính chất làm việc giống nhau nên được sắp xếp vào một nhóm.
3. Trong tiêu chuẩn này kí hiệu các dụng cụ này được viết thành hai nhóm số và một nhóm chữ ngăn cách nhau bằng dấu gạch ngang:
Nhóm số thứ nhất: kí hiệu của nghề;
Nhóm số thứ hai : kí hiệu của nhóm dụng cụ trong mỗi nghề;
Nhóm chữ: kí hiệu viết tắt tên gọi dụng cụ.
Ví dụ: 01-02-BCL: nghề mộc xây dựng – nhóm bào – bào cong lõm.
Nhóm chữ được viết tắt theo các chữ cái đầu tiên của tên gọi dụng cụ, bằng chữ in hoa.
Ví dụ: Cưa lá – viết tắt là CL.
Bào xê chớp – BXC
Tải tiêu chuẩn tại: 694_tcvn4203-1986