• Mon - Sat: 7:00 - 17:00
  • 0986.511.234
  • info@himmaleh.vn
  • Công ty Cổ Phần HIMMALEH


    HIMMALEH JOINT STOCK COMPANY

    Số 15 ngõ 36 Trung Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội
    Hotline
    0986.511.234
    Email
    info@himmaleh.vn
    Himmaleh Joint Stock Company - Uy tín - Chất lượng - Chuyên nghiệp

    TCVN 4203:1986 Dụng cụ cầm tay trong xây dựng – Danh mục

    TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

    TCVN 4203 : 1986

    DỤNG CỤ CẦM TAY TRONG XÂY DỰNG – DANH MỤC
    Tools in building – list

    1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho năm nghề trong ngành xây dựng cơ bản; xây dựng; nề; bêtông; cốt thép; quét vôi, sơn.

    2. Danh mục dụng cụ được sắp xếp theo từng nghề. Trong mỗi nghề các dụng cụ được sắp xếp thành nhóm theo công dụng và tính chất làm việc. Những dụng cụ khác nhau về công dụng và tính chất làm việc được sắp xếp vào nhóm riêng.

    Đối với hai nghề nề và bê tông vì nhiều dụng cụ có công dụng và tính chất làm việc giống nhau nên được sắp xếp vào một nhóm.

    3. Trong tiêu chuẩn này kí hiệu các dụng cụ này được viết thành hai nhóm số và một nhóm chữ ngăn cách nhau bằng dấu gạch ngang:

    Nhóm số thứ nhất: kí hiệu của nghề;

    Nhóm số thứ hai : kí hiệu của nhóm dụng cụ trong mỗi nghề;

    Nhóm chữ: kí hiệu viết tắt tên gọi dụng cụ.

    Ví dụ: 01-02-BCL: nghề mộc xây dựng – nhóm bào – bào cong lõm.

    Nhóm chữ được viết tắt theo các chữ cái đầu tiên của tên gọi dụng cụ, bằng chữ in hoa.

    Ví dụ: Cưa lá – viết tắt là CL.

    Bào xê chớp – BXC

    TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

    TCVN 4203 : 1986

    DỤNG CỤ CẦM TAY TRONG XÂY DỰNG – DANH MỤC
    Tools in building – list

    1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho năm nghề trong ngành xây dựng cơ bản; xây dựng; nề; bêtông; cốt thép; quét vôi, sơn.

    2. Danh mục dụng cụ được sắp xếp theo từng nghề. Trong mỗi nghề các dụng cụ được sắp xếp thành nhóm theo công dụng và tính chất làm việc. Những dụng cụ khác nhau về công dụng và tính chất làm việc được sắp xếp vào nhóm riêng.

    Đối với hai nghề nề và bê tông vì nhiều dụng cụ có công dụng và tính chất làm việc giống nhau nên được sắp xếp vào một nhóm.

    3. Trong tiêu chuẩn này kí hiệu các dụng cụ này được viết thành hai nhóm số và một nhóm chữ ngăn cách nhau bằng dấu gạch ngang:

    Nhóm số thứ nhất: kí hiệu của nghề;

    Nhóm số thứ hai : kí hiệu của nhóm dụng cụ trong mỗi nghề;

    Nhóm chữ: kí hiệu viết tắt tên gọi dụng cụ.

    Ví dụ: 01-02-BCL: nghề mộc xây dựng – nhóm bào – bào cong lõm.

    Nhóm chữ được viết tắt theo các chữ cái đầu tiên của tên gọi dụng cụ, bằng chữ in hoa.

    Ví dụ: Cưa lá – viết tắt là CL.

    Bào xê chớp – BXC

    Tải tiêu chuẩn tại: 694_tcvn4203-1986

    0986.511.234